Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm học 2018 – 2019Đề bài:Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm học 2018 – 2019Đề 3Tuyển tập đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt theo Thông tư 22
Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm học 2018 – 2019
Đề bài:Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm học 2018 – 2019
Đề 1
Phần 1: Đọc hiểu (3 điểm)
HỌC TRÒ CỦA CÔ GIÁO CHIM KHÁCH
Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy. Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô. Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng.
Đang xem: đề kiểm tra tiếng việt lớp 1 học kỳ 2
(Nguyễn Tiến Chiêm)
TRẢ LỜI CÂU HỎI: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai?
Mức 1
A. Có hai học trò là Chích Chòe Con, Sẻ con
B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, Sẻ con
C. Có ba học trò là Chim Khách, Chích Chòe Con, Sẻ con
Câu 2: Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con? Mức 1
A. Dạy cách bay chuyền
B. Dạy cách kiếm mồi
C. Dạy cách làm tổ
Câu 3: Chích Chòe con có tính tình thế nào? Mức 2
A. Chăm chỉ
B. Ham chơi
C. Không tập trung
Câu 4: Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì? Mức 2
A. Phải ngoan ngoãn nghe lời cô giáo
B. Phải tập bay cho giỏi
C. Phải tập làm tổ cho tốt
Câu 5: Tìm các từ ngữ liên quan đế việc giảng dạy có trong bài? Mức 3
Ví dụ: cô giáo
……………………………………………………………………………
Phần 2:
I. Viết chính tả (7 điểm)
Em yêu mùa hè
Em yêu mùa hè
Có hoa sim tím
Mọc trên đồi quê
Rung rinh bướm lượn
Thong thả dắt trâu
Trong chiều nắng xế
Em hái sim ăn
Sao mà ngọt thế!
II. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống:(1 điểm)Mức 1
a. Điền vần: ăn hay ăng?
Bé ngắm tr…….
Mẹ mang ch…. ra phơi n..…
b, Điền ần: on hay ong
Bé chạy lon t…
Trời tr… xanh
Câu 2: Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu: (1 điểm) Mức 2
A | B |
Bạn Lan | Là tương lai của đất nước |
Người | Là người mẹ thứ hai của em |
Cô giáo | Là người Hà Nội |
Trẻ em | Là vốn quý nhất |
Câu 3:Sắp xếp các chữ sau thành câu?(1 điểm)Mức 3
Nhà em, có, rất, chú chó, đáng yêu
Đề 2
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC. (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (7 điểm)
Học sinh bốc thăm 1 trong 5 bài đọc do thầy cô tự chọn.
2. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm) Thời gian: 20 phút
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc kỹ đoạn văn dưới đây rồi thực hiện các bài tập:
Hoa mai vàng
Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Bạn Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
Bài tập:
Câu 1: (1 điểm) Tìm tiếng trong bài có vần ai:…………………………….(M3)
Câu 2: (1 điểm) Vẽ và đưa vào mô hình tiếng huệ, lan.
……………………………………………………………………………………(M2)
Câu 3: (1 điểm) Gạch chân tiếng có vần oe (M1)
hoa hoè
hoạ sĩ
về quê
xoè hoa
II. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) (40 phút)
1. Chính tả: (7 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết đề bài và một đoạn trong bài: Giỗ tổ (Sách TV1 tập 2)
2. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống c, k hay q?(1 điểm) (M1)
cà …ê
….uả thị
Câu 2: Viết 1 tiếng có vần ai, 1 tiếng có vần ay? (1 điểm) (M3)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Câu 3: Ghi dấu X trước dòng viết đúng luật chính tả e, ê, i (1 điểm) (M2)
<…> ê ke, gi nhớ.
<…> ê ce, ghi nhớ.
<…> ê ke, ghi nhớ.
Đề 3
TRƯỜNG TH…. | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ IIMÔN:TIẾNG VIỆT LỚP 1NĂM HỌC: 2018– 2019 |
I. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc (7 điểm)
Bàn tay mẹ(Sách TV 1/tập 2-trang 55)Hoa ngọc lan(Sách TV 1/tập 2-trang 64)Đầm sen(Sách TV 1/tập 2-trang 91)Hồ Gươm(Sách TV 1/tập 2-trang 118)
II. PHẦNĐỌCHIỂU:
Đọc thầm và trả lời câu hỏi(40 phút–3 điểm)
CÂY BÀNG
Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng.
Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
Xem thêm: Download Hp Laserjet P1005 Printer Software And Driver Downloads
Theo Hữu Tưởng
– Học sinh đọc thầm bài Cây bàng (sách Tiếng Việt 1–tập 2–trang 127) chọn và khoanh vào ý đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1:Tìm tiếng trong bài có vần oang?(0,5điểm) M1
…………………….
Câu 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần oang? (0,5điểm)M1
…………………….
Câu 3:Đoạn văn tả cây bàng được trồng ở đâu?(0,5 điểm)M2
a. Ngay giữa sân trường
b. Trồng ở ngoài đường
c. Trồng ở trong vườn điều
d. Trên cánh đồng
Câu 4:Xuân sang cây bàng thay đổi như thế nào? (0,5 điểm) M2
a. Cây vươn dài những cành khẳng khiu,trụi lá.
b. Cành trên cành dưới chi chít những lộc nonmơn mởn.
c. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
d. Lá vàng rụng đầy sân.
Câu 5:Viết câu chứa tiếng có vần oang. (1 điểm )M3
…………………………………………………………………………
III. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả:(7 điểm): Nhìn viết bài “Đi học”
Viết 2 khổ thơ đầu
Hôm qua em tới trường
Mẹ dắt tay từng bước
Hôm nay mẹ lên nương
Một mình em tới lớp
Trường của em be bé
Nằm lặng giữa rừng cây
Cô giáo em tre trẻ
Dạy em hát rất hay.
2. Bài tập:(3 điểm)
Bài 1:Điền vào chỗ trống (1 điểm )(M1)
Điền vần: ăn hay ăng?
Bé ngắm tr…….
Mẹ mang ch…. ra phơi n…..
Xem thêm: May In Hoa Don – Máy In Hóa Đơn, Máy In Bill Giá Rẻ Nhất 2021
b) Điền chữ ng hay ngh?
….ỗng đi trong ….õ
…é …..e mẹ gọi
Câu2:Nối các từ ở cột A phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B: (1 điểm)(M2)
Câu 3:Hằng ngày ai đưa em tới trường? (1 điểm)(M3)
……………………………………………………………………………..